1) SHIPPER /EXPORTER (Nhà xuất khẩu): – The name and address of the principal party responsible for effecting export from the United States. The exporter as named on the Export License (Tên và địa chỉ của đối tác chính chịu trách nhiệm xuất khẩu những hàng hóa được liệt kê).
2) CONSIGNEE (Người nhận hàng): – The name and address of the person/company to whom the goods are shipped for the designated end use, or the party so designated on the Export License (Tên và địa chỉ của người chịu trách nhiệm pháp phân phối hàng hóa đến cho người nhận cuối cùng).
3) INTERMEDIATE CONSIGNEE (Trung gian): – The name and address of the party who effects delivery of the merchandise to the ultimate consignee, or the party so named on the Export License (Tên và địa chỉ của người chịu trách nhiệm phân phối hàng hóa đến cho người nhận cuối cùng).
4) FORWARDING AGENT (Đại lý chuyển giao/Hãng vận chuyển quá cảnh): – The name and address of the duty authorized forwarder acting as agent for the exporter (Tên và địa chỉ của người được ủy quyền hợp pháp, hoạt động với vai trò là đại lý của nhà xuất khẩu).
5) COMMERCIAL INVOICE NO: – Commercial Invoice number assigned by the exporter (Mã số hóa đơn định bởi nhà xuất khẩu).
6) CUSTOMER PURCHASE ORDER NO” – Oversea customer’s reference of order number (Mã số đơn đặt hàng của khách hàng).
7) B/L, AWB NO: – Bill of lading or Airway Bill number, if known (Mã số vận đơn hàng hải hay hàng không).
8) COUNTRY OF ORIGIN: – Country of origin of shipment (Nước xuất xứ của hàng hóa được vận chuyển).
9) DATE OF EXPORT: – Actual date of export of merchandise (Ngày xuất khẩu thực tế).
10) TERMS OF PAYMENT (Điều kiện thanh toán): – Describe the terms, conditions and currency of settlement as agreed upon by the vendor and purchaser per the Pro Forma Invoice, customer Purchase Order, and/or Letter of Credit (Mô tả những điều khoản, phương thức thanh toán và loại tiền tệ được thỏa thuận giữa người mua và người bán theo Hóa đơn chiếu lệ, Đơn đặt hàng của khách hàng, hay Thư tín dụng).
11) EXPORT REFERENCES: – May be used to record other useful information, e.g. Other reference numbers, special handling requirements, routing requirements, etc. (Dùng để trình bày những thông tin cẩn thiết khác, ví dụ như các mã số, yêu cầu đặc biệt về vận chuyển hàng…)
12) AIR/OCEAN PORT OF EMBARKATION: – Ocean port/pier, or airport to be used for embarkation of merchandise (Cảng hàng không, hay hàng hải nơi bốc hàng/đưa hàng lên tàu).
13) EXPORTING CARRIER/ROUTE (Hãng vận tải): – Record airline carrier/flight number or vessel name/shipping line to be used for the shipment of merchandise (Hãng vận tải do nhà xuất khẩu chọn để vận chuyển hàng hóa).
14) PACKAGES: – Record number of packages, cartons, or containers per description line (Mã số trên kiện, thùng cactông hay container theo mỗi dòng mô tả.
15) QUANTITY (Số lượng): – Record total number of units per description line (Tổng số đơn vị hàng hóa theo mỗi dòng mô tả).
16) NET WEIGHT (Khối lượng tịnh)/GROSS WEIGHT (Khối lượng cả bì): – Record total net weight and total gross weight (includes weight of container) in kilograms per description line (Tổng khối lượng tịnh theo mỗi dòng mô tả/Tổng khối lượng cả bì theo mỗi dòng mô tả).
17) DESCRIPTION OF MERCHANDISE (Mô tả hàng hóa): – Provide a full description of items shipped, the type of container (carton, box, pack, etc.), the gross weight per container, and the quantity and unit of measure of the merchandise (Mô tả đầy đủ về hàng hóa được vận chuyển, loại bao bì (thùng cactông, hộp, kiện,…), trọng lượng cả bì mỗi container, số lượng và đơn vị tính của hàng hóa).
18) UNIT PRICE (Đơn giá)/TOTAL VALUE (Tổng giá trị): – Record the unit price of the merchandise per the unit of measure, compute the extended total value of the line (Giá trị của mỗi đơn vị hàng hóa/Tổng giá trị hàng hóa theo mỗi dòng mô tả).
19) PACKAGE MARKS (Ký mã hiệu): – Record in this Field, as well as on each package, the package number (e.g. – 1 of 7, 3 of 7, etc.), shippers company name, country of origin (e.g. – made in USA), destination port of entry, package weight in kilograms, package size (length x width x height), and shipper’s control number (e.g. – C/I number; optional) (Ký hiệu hay mã số để nhận biết trên container).
20) MISC. CHARGES (Chi phí hỗn hợp): – Record any miscellanous charges which are to be paid for by the customer – export transportation, insurance, export packaging, inland freight to pier, etc… (Tất cả các loại chi phí mà các khách hàng phải trả như: phí vận chuyển, bảo hiểm, phí đóng gói xuất khẩu, phí vận chuyển trên bộ).
21) CERTIFICATIONS (Chứng nhận): – Any certifications or declarations required of the shipper regarding any information recorded on the commercial invoice (Tất cả những chứng nhận và cam kết liên quan đến bất cứ thông tin nào trong hóa đơn mà nhà xuất khẩu yêu cầu).
22) INVOICE CURRENCY: Loại tiền tệ mà giá trị của hóa đơn được tính theo đó.
23) DATE (Ngày tháng): Ngày tháng lập hóa đơn.
Ngoài mẫu trên người ta cũng có thể lập hóa đơn thương mại với nhiều cách thức khác nhau do không có một biểu mẫu tiêu chuẩn quy định chung cho hóa đơn thương mại. Nhưng nội dung của một hóa đơn thương mại cơ bản vẫn đầy đủ những thông tin cần thiết như trên.
Tham khảo bài viết: Proforma Invoice Là Gì?
Bài viết liên quan
-
Thụy sĩ nước nhập khẩu vàng lớn nhất thế giới
Nhưng không nhiều người biết rằng Thụy Sĩ là một trung tâm lớn của kinh doanh vàng toàn cầu. Trong năm 2016, vàng tinh chế ở Thụy Sĩ chiếm hơn 1/4 tổng giá trị dịch vụ xuất khẩu hàng hóa chủ yếu là vàng của nước này, đó là, so…