08 9917 9927

Tổng cục Hải quan yêu cầu công khai danh mục các thủ tục hành chính mới

Tổng cục Hải quan yêu cầu cục hải quan các tỉnh, thành phố thực hiện công khai đầy đủ nội dung của các thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định 671/QĐ-BTC của Bộ Tài chính tại các đơn vị thuộc địa bàn quản lý.

Cụ thể, theo Quyết định 671/QĐ-BTC ngày 24/4/2020 của Bộ Tài chính đã công bố 34 thủ tục hành chính quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật gồm: 14 thủ tục hành chính mới ban hành; 12 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và 8 thủ tục hành chính được bãi bỏ.

Các thủ tục hành chính mới, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hải quan thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ tài chính được quy định tại 6 văn bản quy phạm pháp luật gồm:

thu tuc hai quan (1)

Nghị định 59/2018/NĐ-CP ngày 20/4/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 08/2015/NĐ-CP ngày 21/1/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan;

Quyết định số 10/2018/QĐ-TTg ngày 1/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 53/2013/QĐ-TTg ngày 13/9/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu, tiêu hủy, chuyển nhượng đối với xe ô tô, xe hai bánh gắn máy của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam;

Thông tư 38/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ Tài chính quy định về xác định xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;

Thông tư 93/2018/TT-BTC ngày 5/10/2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 19/2014/TT-BTC ngày 11/2/2014 của Bộ Tài chính quy định thủ tục tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu, tiêu hủy, chuyển nhượng đối với xe ô tô, xe hai bánh gắn máy của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam;

Thông tư 50/2018/TT-BTC ban hành các chỉ tiêu thông tin, mẫu chứng từ khai báo khi làm thủ tục xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh đối với phương tiện đường hàng không, đường biển, đường sắt, đường bộ và đường sông theo quy định tại Nghị định 59/2018/NĐ-CP ngày 20/4/2018 của Chính phủ.

Thông tư 62/2019/TT-BTC ngày 5/9/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 38/218/TT-BTC ngày 20/4/2018 về xác định xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

Tổng cục Hải quan yêu cầu cục hải quan các tỉnh, thành phố thực hiện công khai đầu đủ nội dung của các thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định 671/QĐ-BTC tại các đơn vị thuộc địa bàn quản lý.

Chỉ đạo các đơn vị giải quyết thủ tục hành chính theo đúng quy định của văn bản quy phạm pháp luật, quy trình nghiệp vụ của ngành và Quyết định 671/QĐ-BTC.

Đồng thời, hướng dẫn các tổ chức, doanh nghiệp thực hiện thủ tục hành chính theo quy định.

thu tuc hai quan (2)

Xem thêm: Nghị định về thủ tục hải quan cho hàng hóa quá cảnh thông qua Hệ thống quá cảnh Hải quan ASEAN

Cụ thể, trong danh mục thủ tục hành chính mới ban hành có 14 thủ tục hành chính thực hiện tại cấp chi cục hải quan gồm:

  1. Thủ tục kiểm tra xác định xuất xứ hàng hóa xuất khẩu.
  2. Thủ tục trừ lùi chứng nhận xuất xứ hàng hóa nhập khẩu.
  3. Thủ tục hải quan đối với tài biển, tàu bay tạm nhập-tái xuất, tạm xuất-tái nhập để sửa chữa, bảo dưỡng.
  4. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa tạm nhập-tái xuất, tạm xuất-tái nhập để phục vụ hội nghị, hội thảo, nghiên cứu khoa học, giáo dục, biểu diễn nghệ thuật, khám chữa bệnh, nghiên cứu và phát triển sản phẩm trong thời hạn nhất định.
  5. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa tạm nhập-tái xuất, tạm xuất-tái nhập để bảo hành, sửa chữa, thay thế.
  6. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa tạm nhập-tái xuất, tạm xuất-tái nhập khác.
  7. Thủ tục hải quan đối với hành lý của người nhập cảnh vượt quá định mức miễn thuế; hành lý của người xuất cảnh, nhập cảnh gửi trước, gửi sau chuyến đi.
  8. Thủ tục tàu thuyền nước ngoài quá cảnh Việt Nam đến Campuchia, tàu thuyền nước ngoài từ Campuchia quá cảnh Việt Nam ra nước ngoài; tàu thuyền Việt Nam, tàu thuyền Campuchia có số hô hiệu IMO nhập cảnh, xuất cảnh qua đường sông Tiền, sông Hậu.
  9. Thủ tục đối với phương tiện vận tải đường thủy xuất cảnh, nhập cảnh qua cửa khẩu biên giới đường sông;
  10. Thủ tục hải quan đối với ô tô, mô tô, xe gắn máy xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh.
  11. Thủ tục hải quan đối với tàu bay xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh.
  12. Thủ tục hải quan đối với tàu hỏa liên vận quốc tế xuất cảnh, nhập cảnh.
  13. Thủ tục hải quan đối với tàu biển xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh.
  14. Thủ tục hải quan đối với tàu biển, tàu bay tạm nhập-tái xuất, tạm xuất-tái nhập để sửa chữa, bảo dưỡng.

Về danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung có 1 thủ tục hành chính thực hiện tại cấp Tổng cục là thủ tục xác định trước xuất xứ đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

Có 4 thủ tục hành chính thực hiện tại cấp cục hải quan gồm:

  1. Thủ tục cấp giấy tạm nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam.
  2. Thủ tục tiêu hủy xe ô tô, xe gắn máy của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam.
  3. Thủ tục chuyển nhượng xe ô tô của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam.
  4. Thủ tục cấp giấy chuyển nhượng xe ô tô của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam.

Bên cạnh đó có 7 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thực hiện tại cấp chi cục hải quan gồm:

  1. Thủ tục kiểm tra, xác định xuất xứ hàng hóa nhập khẩu.
  2. Thủ tục tái xuất khẩu xe ô tô, xe gắn máy của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam.
  3. Thủ tục tạm nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam.
  4. Thủ tục hải quan đối với trường hợp tạm nhập, tạm xuất các phương tiện chứa hàng hóa theo phương thức quay vòng.
  5. Thủ tục hải quan đối với thiết bị, máy móc, phương tiện thi công, khuôn, mẫu tạm nhập-tái nhập, tạm xuất-tái nhập để sản xuất, thi công, xây dựng, lắp đặt công trình, thực hiện dự án, thử nghiệm.
  6. Thủ tục hải quan đối với máy móc, thiết bị, linh kiện, phụ tùng, vật dụng tạm nhập để phục vụ thay thế, sửa chữa tàu biển, tàu bay nước ngoài hoặc tạm xuất để thay thế, sửa chữa tàu biển, tàu bay Việt Nam ở nước ngoài.
  7. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa tạm nhập-tái xuất, tạm xuất-tái nhập để tổ chức hoặc tham dự hội chợ, triển lãm, giới thiệu sản phẩm.

thu tuc hai quan (3)

Xem thêm: Thủ tục hải quan nội địa

Tại Quyết định 671/QĐ-BTC cũng công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ gồm: Thủ tục tư vấn cho công dân và doanh nghiệp về thủ tục hành chính hải quan (được công bố tại STT 15 mục 1 phần I Quyết định 1904/QĐ-BTC ngày 10/8/2009); Thủ tục đối với phương tiện vận tải thủy (thuyền xuồng, ca nô) xuất cảnh, nhập cảnh qua cửa khẩu biên giới đường sông; Thủ tục đối với ô tô khi nhập cảnh (tạm nhập); Thủ tục hải quan đối với ô tô khi xuất cảnh (tái xuất); Thủ tục hải quan đối với tàu bay xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh; Thủ tục hải quan đối với tàu liên vận quốc tế nhập cảnh bằng đường sắt; Thủ tục hải quan đối với tàu liên vận quốc tế xuất cảnh bằng đường sắt; Thủ tục đối với tàu biển xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh (thủ công-điện tử).

Nguồn: haiquanonline.com.vn

Chia sẽ bài viết

Share on facebook
Share on google
Share on twitter
Share on linkedin
Share on pinterest
Share on print
Share on email
Contact Me on Zalo